Theo Thế giới tâm linh
Đây là bảng
SAO HẠN hàng năm của mỗi người và hạn Tam tai trong 12 năm. Còn muốn giải hạn
xin xem 2 bài Cúng Sao Giải Hạn sẽ được tường tận:
Bảng tính SAO HẠN
Bảng tính SAO HẠN nam nữ hằng năm
SAO HẠN NĂM GIÁP NGỌ
1/- TUỔI TÝ:
- Bính Tý (Thủy, 19 nam La Hầu nữ
Kế Đô)
- Giáp Tý (Kim, 31 nam Thái Bạch nữ
Thái Âm)
- Nhâm Tý (Mộc, 43 nam Kế Đô nữ
Thái Dương)
- Canh Tý (Thổ, 55 nam La Hầu nữ Kế
Đô)
- Mậu Tý (Hỏa, 67 nam Thái Bạch nữ
Thái Âm)
2/- TUỔI
SỬU:
- Đinh Sửu (Thủy, 18 nam Mộc Đức nữ
Thủy Diệu,
78 nam Vân
Hớn nữ La Hầu)
- Ất Sửu (Kim,, 30 nam Thủy Diệu nữ
Mộc Đức)
- Quý Sửu (Mộc, 42 nam Vân Hớn nữ
La Hầu)
- Tân Sửu (Thổ, 54 nam Mộc Đức nữ
Thủy Diệu)
- Kỷ Sửu (Hỏa, 66 nam Thủy Diệu nữ
Mộc Đức)
3/- TUỔI
DẦN:
- Mậu Dần (Thổ, 17 nam Thái Âm nữ
Thái Bạch,
77 nam Thái
Dương nữ Thổ Tú)
- Bính Dần (Hỏa,29 nam Thổ Tú nữ
Vân Hớn)
- Giáp Dần (Thủy, 41 nam Thái
Dương nữ Thổ Tú)
- Nhâm Dần (Kim, 53 nam Thái Âm nữ
Thái Bạch)
- Canh Dần (Mộc, 65 nam Thổ Tú nữ
Vân Hớn)
4/- TUỔI
MÃO – Giữa Tam Tai:
- Kỷ Mão (Thổ, 16 nam Kế Đô nữ
Thái Dương,
76 nam Thái
Bạch nữ Thái Âm)
- Đinh Mão (Hỏa, 28 nam La Hầu nữ
Kế Đô)
- Ất Mão (Thủy,, 40 nam Thái Bạch
nữ Thái Âm)
- Quý Mão (Kim, 52 nam Kế Đô nữ
Thái Dương)
- Tân Mão (Mộc, 64 nam La Hầu nữ Kế
Đô)
5/- TUỔI
THÌN:
- Mậu Thìn (Mộc, 27 nam Mộc Đức nữ
Thủy Diệu)
- Bính Thìn (Thổ, 39 nam Thủy Diệu
nữ Mộc Đức).
- Giáp Thìn (Hỏa, 51 nam Vân Hớn
nữ La Hầu)
- Nhâm Thìn (Thủy, 63 nam Mộc Đức
nữ Thủy Diệu)
- Canh Thìn (Kim, 75 nam Thủy Diệu
nữ Mộc Đức)
6/- TUỔI
TỴ:
- Kỷ Tỵ (Mộc, 26 nam Thái Âm nữ
Thái Bạch)
- Đinh Tỵ (Thổ, 38 nam Thổ Tú nữ
Vân Hớn)
- Ất Tỵ (Hỏa, 50 nam Thái Dương nữ
Thổ Tú)
- Quý Tỵ (Thủy, 62 nam Thái Âm nữ
Thái Bạch)
- Tân Tỵ (Kim, 74 nam Thổ Tú nữ Vân
Hớn)
7/- TUỔI
NGỌ :
- Canh Ngọ (Thổ, 25 nam Kế Đô nữ
Thái Dương)
- Mậu Ngọ (Hỏa, 37 nam La Hầu nữ
Kế Đô)
- Bính Ngọ (Thủy,, 49 nam Thái
Bạch nữ Thái Âm)
- Giáp Ngọ (Kim, 61 nam Kế Đô nữ
Thái Dương)
- Giáp Ngọ (Kim, 73 nam La Hầu nữ
Kế Đô)
8/- TUỔI
MÙI – Giữa Tam Tai:
- Tân Mùi (Thổ, 24 nam Vân Hớn nữ
La Hầu)
- Kỷ Mùi (Hỏa, 36 nam Mộc Đức nữ
Thủy Diệu)
- Đinh Mùi (Thủy, 48 nam Thủy Diệu
nữ Mộc Đức)
- Ất Mùi (Kim, 60 nam Vân Hớn nữ La
Hầu)
- Quý Mùi (Mộc, 72 nam Mộc Đức nữ
Thủy Diệu)
9/- TUỔI
THÂN:
- Nhâm Thân (Kim, 23 nam Thái Dương
nữ Thổ Tú)
- Canh Thân (Mộc, 35 nam Thái Âm nữ
Thái Bạch)
- Mậu Thân (Thổ, 47 nam Thổ Tú nữ
Vân Hớn)
- Bính Thân (Hỏa, 59 nam Thái Dương
nữ Thổ Tú)
- Giáp Thân (Thủy, 71 nam Thái Âm
nữ Thái Bạch)
10/- TUỔI
DẬU:
- Quý Dậu (Kim, 22 nam Thái Bạch nữ
Thái Âm)
- Tân Dậu (Mộc, 34 nam Kế Đô nữ
Thái Dương)
- Kỷ Dậu (Thổ, 46 nam La Hầu nữ Kế
Đô)
- Đinh Dậu (Hỏa, 58 nam Thái Bạch
nữ Thái Âm)
- Ất Dậu (Thủy, 70 nam Kế Đô nữ
Thái Dương)
11/- TUỔI
TUẤT:
- Giáp Tuất
(Hỏa 21 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
- Nhâm Tuất (Thủy, 33 nam Vân Hớn
nữ La Hầu)
- Canh Tuất (Kim, 45 nam Mộc Đức nữ
Thủy Diệu)
- Mậu Tuất (Mộc, 57 nam Thủy Diệu
nữ Mộc Đức)
- Bính Tuất (Thổ,, 69 nam Vân Hớn
nữ La Hầu)
12/- TUỔI
HỢI – Giữa Tam Tai:
- Ất Hợi (Hỏa,, 20 nam Thổ Tú nữ
Vân Hớn)
- Quý Hợi (Thủy, 32 nam Thái Dương
nữ Thổ Tú)
- Tân Hợi (Kim, 44 nam Thái Âm nữ
Thái Bạch)
- Kỷ Hợi (Mộc, 56 nam Thổ Tú nữ
Vân Hớn)
- Đinh Hợi (Thổ, 68 nam Thái Dương
nữ Thổ Tú)
TAM TAI:
Tam hợp chủ về
những công việc khởi đầu hay hôn sự, xây dựng; còn tam tai gặp những việc trên
nên tránh.
Tam hợp Thân Tý
Thìn gặp tam tai tại ba năm Dần Mão Thìn
Tam hợp Dần Ngọ
Tuất gặp tam tai tại ba năm Thân Dậu Tuất
Tam hợp Tỵ Dậu
Sửu gặp tam tai tại ba năm Hợi Tý Sửu
Tam hợp Hợi Mão
Mùi gặp tam tai tại ba năm Tỵ Ngọ Mùi
Tam tai thuộc
thần sát nhưng không nhất thiết khi gặp là xấu mọi sự, nếu không xét việc sinh
khắc giữa Cung năm hiện hành với Cung tuổi.
Thí dụ : các
tuổi Hợi Mão Mùi tam hợp, gặp ba năm tam tai là Tỵ Ngọ Mùi, lấy cung tuổi và
cung năm Can Chi hiện hành trong LTHG để tính :
- Như tuổi Đinh
Hợi thuộc cung Cấn, gặp năm Đinh Tỵ thuộc cung Khôn là phúc lộc trùng trùng,
chức vị thăng tiến (tốt), gặp Mậu Ngọ cung Chấn có thương tổn, làm nhiều nhưng
lợi chẳng bao nhiêu (xấu), và gặp Kỷ Mùi cung Tốn số vất vả nhưng chỉ đủ cơm áo
(bán hung).
- Tuổi Ất Mão
thuộc cung Ly, gặp Đinh Tỵ (Khôn) tuy không gian nan nhưng có nhiều lo nghĩ
(bán hung), gặp Mậu Ngọ (Chấn) dù Mộc sinh Hỏa nhưng tài lộc giữ không bền (bán
hung), gặp Kỷ Mùi (Tốn) như lửa gặp gió, nếu có cơ hội nên khởi sự ngay (tốt).
- Tuổi Quý Mùi
thuộc cung Kiền gặp Đinh Tỵ (Khôn) có phúc âm tổ đường công danh sự nghiệp vững
(tốt), gặp Mậu Ngọ (Chấn) toại ý nhưng không toại chí vì lộc không to (thứ cát),
gặp Kỷ Mùi (Tốn) Xuân Hạ mới có lộc, Thu Đông kém lộc (bán cát bán hung).
CÁCH CÚNG
TAM TAI:
Cúng thần Tam
Tai : cổ nhân thường căn cứ Tam Tai rơi vào năm nào, ứng với năm đó có một ông
thần, và vào ngày nhất định hàng tháng, hướng nhất định tiến hành lễ dâng hương
để giải trừ Tam Tai. Xem bảng sau đây:
Năm Tý: Ông Thần
Địa Vong, cúng ngày 22, lạy về hướng Bắc
Năm Sửu:
Ông Đại Hình, cúng ngày 14, lạy về hướng Đông Bắc
Năm Dần: Ông
Thiên Hình, cúng ngày 15, lạy về hướng Đông Bắc.
Năm Mão: Ông
Thiên Hình, cúng ngày 14, lạy hướng Đông
Năm Thìn: Ông
Thiên Cướp, cúng ngày 13, lạy hướng Đông Nam .
Năm Tỵ: Ông Hắc
Sát, cúng ngày 11, lạy hướng Đông Nam .
Năm Ngọ: Ông Âm
Mưu, cúng ngày 20, lạy hướng Tây Nam
Năm Mùi: Ông
Bạch Sát, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam .
Năm Thân: Ông
Nhơn Hoàng, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam .
Năm Dậu: Ông
Thiên Họa, cúng ngày 7, lạy hướng Tây.
Năm Tuất: Ông
Địa Tai, cúng ngày 6, lạy về hướng Tây Bắc
Năm Hợi: Ông Địa
Bại, cùng ngày 21, lạy về hướng Tây Bắc.
Lễ cúng: Trầu cau: 3 miếng, thuốc lá: 3 điếu,
muối, gạo, rượu, vàng tiền, hoa, quả. Lấy một ít tóc rối của người có hạn Tam
Tai, bỏ vào một ít tiền lẻ, gói chung lại với gạo, muối, còn tiền vàng thì hóa,
cúng tại ngã ba, ngã tư đường, vài tuổi và tên của mình, đem bỏ gói tiền, có
tóc và muối gạo đó ở giũa đường mà về thì hạn đỡ.
Thiên Việt
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét